Những cụm từ hay câu thường dùng nhất khi bạn chào hỏi một ai đó như:
Guten Tag | Xin chào |
Wie geht´s dir? | Khỏe không |
Es freut mich, Sie kennen zu lernen | Rất vui khi tôi được biết bạn |
Wie heißen Sie? | Bạn tên gì? |
Was sind sie von Beruf? | Bạn làm nghề gì? |
>> Xem thêm: hoc tieng duc
>> Xem thêm: Có thể tự học tiếng Đức giao tiếp trong 30 ngày không?
>> Xem thêm: 50 phút tự học tiếng Đức hiệu quả mỗi ngày
Ngoài ra, còn có những cụm từ, câu rất thông dụng dùng để chào hỏi nhau hằng ngày như:
1. Hallo | Xin chào |
2. Guten Morgen | Chào buổi sáng |
3. Guten Tag | Chào nhé |
4. Guten Abend | Buổi tối vui vẻ |
5. Gute Nacht! | Chúc ngủ ngon |
6. Grüß Gott! | Chào |
7. Herzlich willkommen! | Rất hoan nghênh |
8. Wie geht`s dir? | Khỏe không? |
9. Wie geht`s Ihnen? | Cậu khỏe chứ? |
10. Danke gut, und dir? | Cám ơn, tốt, còn cậu? |
11. Es geht, und Ihnen? | Cũng được, còn bác? |
12. Nicht schlecht | Cũng không tệ |
13. Sosolala, aber ich bin ziemlich beschäftigt | Thường thường thôi, nhưng thực sự rất bận |
14. Gar nicht so gut, ich habe einen Schnupfen | Chả tốt tzs nào, tôi vừa ốm dậy |
15. Haben Sie sich gut erholt | Nghỉ ngơi có được khỏe chưa? |
16. Es Freut mich, Sie zu sehen | Vui quá được biết bạn. (dùng cho gặp gỡ lần đầu) |
17. Freut mich | Rất vui. |
18. Es freut mich, Sie kennen zu lernen | Vui quá được biết bạn |
19. Freut mich, Sie wieder zu sehen | Rất vui, được biết cậu. |
20. Ich begrüße Sie im Namen unserer Firma | Tôi chào mừng anh, với danh nghĩa của Cty. |
21. Darf ich mich vorstellen? | Cho phép tôi giới thiệu nhé? |
22. Wie ist Ihr Name bitte? | Xin hỏi quý danh của bạn? |
23. Wie heißen Sie bitte? | Bạn tên gì? |
24. Ich heiße Wangping. Und Sie? | Tôi tên Vương Bình. Còn bạn? |
25. Woher kommen Sie? | Bạn từ đâu đến? |
26. Ich bin aus China | Tôi đến từ Trung Quốc |
27. Was sind Sie (von Beruf)? | Bạn làm nghề gì? |
28. Ich bin Student | Tôi là Sinh viên |
29. Ich arbeite hier als Gastprofessor. | Tôi làm việc ở đây. Như là Giáo sư dự giảng |
30. Hier ist meine Visitenkarte | Đây là danh thiếp của tôi. |
Chú thích: trong tiếng Đức có cách xưng hô “ngài” và cách xưng hô “mày”. Tuy nhiên ở đây có xuất hiện “Sie” và “du” và biến thể của nó là “Ihnen” và “dir” ví dụ như “Sie” dùng trong trường hợp trân trọng và “du” thì được dùng trong trường hợp thân mật.
Tình huống này rất dễ bắt gặp trong đời sống và rất hữu ích khi bạn đi du lịch, cùng kham khảo những câu hỏi đường cơ bản mà hiệu quả này bạn nhé:
Entschuldigung, wie komme ich am besten zur Post? | Xin lỗi, đi thế nào đến Bưu điện gần nhất? |
Wohin führt die Straße? | Phố này dẫn đi đâu ạ? |
Gehen Sie die Straße links entlang! | Bạn đi theo phố này rẽ trái. |
Könnten Sie vielleicht ein bisschen langsammer sprechen! | Có thể nói (chậm) thêm một chút được không! |
Ich bin hier auch fremd | Tôi cũng là người mới ở đây |
Ngoài ra, bạn cũng nên biết những câu hỏi đường thường dùng sau đây nhé:
1. Entschuldigen Sie, wie komme ich am besten zum Museum? | Xin lỗi, Đi thế nào đến Bảo tàng gần nhất ạ? |
2. Entschuldigung! Wo ist hier die Bahnhofsstraße? | Xin lỗi! Phố tầu điện ở đâu ạ? |
3. Könnten Sie mier sagen, wo hier die Bahnhofsstraße ist? | Có thể cho biết, phố tầu điện ở đâu ạ? |
4. Entschuldigung! Wissen Sie zufällig, ob es hier in der Nähe eine Toilette gibt? | Xin lỗi! Bạn có biết, gần đây có nhà WC nào không? |
5. Wie heißt diese straße? | Phố này tên là gì? |
6. Wohin führt diese Straße? | Phố này dẫn đi đâu ạ? |
7. Könnten Sie mir sagen, wie komme ich am besten zur Universität? | Có thể cho biết, làm thế nào đi đến khu Đại học không? |
8. Es tut mir Leid, ich weiß es nicht | Tiếc là tôi không biết. |
9. Tut mir Leid, keine Ahnung. | Tiếc là tôi không biết. |
10. Keine Ahnung, ich bin hier auch fremd. | Tôi không biết, tôi cũng là người mới mà. |
11. Ich bin überfragt, denn ich kennen mich hier auch nicht gut aus. | Tôi cũng là người đi hỏi, ở đây tôi cũng không quen |
12. Dort ist die Universität | Bên kia là khu Đại học |
13. Dort drüben | Ở bên kia |
14. Gehen Sie diese Straße entlang, und die Uni ist gleich links über den Platz. | Bạn đi theo lối này, khu Đại học ở bên trái Quảng trường. |
15. Gehen Sie hier die nächste Straße links entlang. | Theo lối này về phía bên trái |
16. Gehen sie hier geradeaus, über den Markt bis zum Platz, dann ist die Universität gegennüber der Post. | Cứ đi thẳng, qua khu Siêu thị đến Quảng trường, đối diện Bưu điện là khu Đại học |
17. Ist der Weg schwer zu finden? | Nó khó tìm lắm không |
18. Gar nicht schwer, Sie finden es gleich. | Không khó lắm, bạn thấy nó rất dễ |
19. Ist die Universität weit von hier? | Khu Đại học ở cách đây xa không? |
20. Gar nicht weit, Sie brauchen nur 3 Minuten zu Fuß | Không xa lắm, bạn chỉ cần 3 phút đi bộ |
21. Oh, ziemlich weit. Sie brauchen wahrscheinlich eine halbe Stunde. | Ô, khá xa đấy. Anh phải mất khoảng nửa giờ |
22. Es ist zu weit.Kann ich mit der U-Bahn fahren? | Nó xa đấy, tôi có thể đi tàu được không? |
23. Aber natürlich. Die U-Bahn-Station ist hier gegenüber | Tất nhiên. Trạm tàu điện ngay đối diện |
24. Sie können auch mit der Straßenbahn fahren. | Anh cũng có thể đi tầu điện được. |
25. Fahren Sie am besten mit einem Taxi dorthin! | Đi bằng Taxi là tốt nhất. |
26. Könnten Sie mir doch bitte auf der Karte zeigen, wo ich jetzt bin? | Anh có thể chỉ giúp trên bản đồ, giờ tôi đang ở chỗ nào không? |
27. Mein Deutsch ist nicht so gut. Könnten Sie vielleicht ein bisschen langsamer sprechen? | Tiếng Đức của tôi không tốt. Bạn nói chậm một chút được không? |
28. Ich gehe auch zur Uni, wir können zusamen dorthin gehen. | Tôi đến khu Đại học, chúng mình đi cùng luôn nhé |
29. Danke für Ihre Auskunft! | Cám ơn thông tin của bạn nhé |
30. Gern geschehen. | Không có gì. |
Những từ bạn nên để ý để có thể hỏi rõ địa điểm cần đến hơn.
Museum n. Mussen: | Bảo tàng |
Bahnhof m.: | Trạm xe lửa |
Toilette f.-n: | WC |
Universität f.-en: | Khu Đại học |
Uni f. –s: | Khu Đại học, gọi tắt |
Post f.: | Bưu cục |
Markt m. Märkte: | Siêu thị |
Platz m. Plätze: | Quảng trường |
Taxi n.-s der Taxi: | Taxi |
Straßenbahn f.-en: | Xe điện |
U-Bahn f.-en: | Tàu điện ngầm |
Station f.-en: | Trạm |
Auskunft f.: | Thông tin |
Drüben Adv.: | Đối diện |
wahrscheinlich Adj: | Khoảng |
zufällig Adj.: | Ngẫu nhiên. Tình cờ |
Überfragt Adj: | Bị hỏi |
Überfagt: | Ở đây tôi cũng là người bị hỏi |
Ví dụ như:
Entschuldigung, könnten Sie mir sagen, wie ich am besten zum Bahnhofsplatz komme!
Nghĩa: Xin lỗi, có thể cho biết, đến trạm xe lửa gần nhất đi lối nào?
Khi bạn đi ăn ở các quán ăn, nhà hàng Đức cũng nên chú ý đôi chút đến nét văn hóa ẩm thực của người Đức như cách gọi món, hay "boa" theo kiểu Phương Tây,...các bạn xem nhé:
Ich esse gebratenes Essen | Tôi ăn đồ ăn chiên |
Herr Ober, die Speisekarte bitte! | Anh phục vụ, cho xem thực đơn nào |
Das Gericht schmeckt mir wunderbar. | Món này hợp khẩu vị của tôi |
Bringen Sie mir die Rechnung! | Cho xin hóa đơn nào |
Guten Appetit! | Chúc ngon miệng |
Ngoài những câu cơ bản thường gặp nhất ở trên bạn cần phải biết thêm nhiều cụm từ, câu khác để việc giao tiếp ở Nhà hàng - Quán ăn được tốt hơn:
1. Gibt es hier in der Nähe ein gutes Restaurant? | Gần đây có nhà hàng nào tốt không? |
2. Ich kenne ein sehr berühmtes China Restaurant hier in der Nähe. | Tôi biết có 1 nhà hàng Trung Hoa nổi tiếng ở gần đây |
3. Ich habe noch keinen großen Hunger. Essen wir nur eine Kleinigkeit im Cafe! | Bây giờ tôi hãy còn chưa đói lắm. Mình chỉ cần ăn 1 chút ở quán Cà phê thôi |
4. Ich esse lieber europäisch. | Tôi thích ăn đồ Tây hơn (món Châu Âu) |
5. Ich mag asiatische Küche sehr. | Tôi rất thích phong vị Châu Á |
6. Herr Ober! Bedienen Sie hier? | Này Phục vụ! Anh trông đây à? |
7. Ist der Tisch noch frei? | Bàn này còn trống không? |
8. Mein Herr, der Tisch ist leider schon reserviert. | Thưa ông, tiếc là bàn này đã đặt trước rồi |
9. Nehmen Sie bitte hier am Fenster Platz! | Mời ông dùng chỗ gần cửa sổ ạ! |
10. Herr Ober, die Speisekarte (Getränkekarte) bitte! | Phục vụ, đưa thực đơn nào (ẩm đơn) |
11. Was wünschen Sie zu trinken? | Ông sẽ uống gì ạ? |
12. Weißwein bitte! | Rượu trắng |
13. Sonst noch etwas? | Còn gì nữa không ạ |
14. Was möchten Sie als Nachtisch? | Ông cần gì sau không? |
15. Ich möchte nur einen Kaffee mit Milch. | Tôi chỉ muốn 1 Cà fê với sữa |
16. Ich bin erkältet, und ich esse nur etwas Vergetarisches. | Tôi bị cảm, và tôi chỉ muốn ăn rau thôi. |
17. Haben Sie schon was ausgesucht? | Ông còn chọn nữa không ạ? |
18. Bringen Sie uns bitte ein Beefsteak und eine Forelle! | Mang cho tôi 1 Bitêt và 1 cá rói |
19. Bitte eine Flasche Orangensaft und ein Glas Sekt! | Cho tôi 1 chai nước cam và 1 cốc Sâmbanh |
20. Fisch mag ich nicht | Tôi không thích cá |
21. Das Gericht schmeckt mir wunderbar | Món này rất ngon |
22. Wenn wir chinesisch essen, sollten wir es mal richtig mit Essstäbchen probieren. | Khi ăn đồ Trung Hoa, chúng ta sẽ được thử dùng đũa |
23. Guten Appetit | Chúc ăn ngon miệng |
24. Ich hoffe, Sie haben sich schon an das deutsche Essen gewöhnt. | Tôi nghĩ là anh đã quen đồ ăn của Đức |
25. Fräulein! Hier fehlt noch ein Besteck | Thưa cô! Chỗ nay còn thiếu bát đũa |
26. Würden Sie mir bitte die Schüssel dort reichen? | Có thể chuyển bát kia qua đây được không? |
27. Herr Ober, bringen Sie mir die Rechnung bitte! | Phục vụ, cho xin hóa đơn nhé! |
28. Moment mal! Hat`s geschmeckt? | Xin đợi chút! Có ngon không ạ? |
29. Das macht zusamen 47 Euro 50 | Nó tổng cộng 47 Euro 50 |
30. Hier sind 50 Euro, und der Rest ist für Sie. | Đây là 50 Euro, phần còn lại của anh. |
Bạn cũng cần biết những từ đơn giản nhưng lại cần thiết dành cho bạn
Restaurant n.-s: | Nhà hàng |
Küche f.-n: | Bếp, nhà bếp |
Hunger m.: | Đói |
Sekt m.-e: | Sâm banh Đức |
Weißwein m.: | Rượu trắng |
Schüssel f.-n: | Cái bát |
Besteck n.-e: | Đồ ăn (bát đũa) |
Rest m.-e: | Còn lại, phần thừa, phần dư |
Speisekarte f.-n: | Thực đơn |
Portion f.-en: | Phần, khúc, miếng |
Appetit m.-e: | Chúc ăn ngon miệng |
Beafsteak n.-s: | Bíttết |
Forelle f.-n: | Cá mòi |
Essstäbchen/ Ess-Stäbchen n.: | Đũa |
Schmecken Vi/ Etwas(N) schmeckt jm.gut: | có hương vị, ngon/ nó hợp khẩu vị |
Vegetarisch Adj.: | rau, chay |
Reserviert Adj.: | Bị đặt hàng |
Chú ý: Ở nước ngoài, tiền lẻ, tiền boa thêm gọi là: Trinkgeld là một quy định bất thành văn, là truyền thống của kinh doanh ăn uống nhà hàng, nhưng cũng không phải là không cho không được, mà là người phục vụ khiến người dùng cảm thấy vừa lòng thì cho thêm. Boa thêm này thể hiện trong hội thoại là: Der Rest ist für Sie- Phần còn lại cho cậu. Có ý không phải trả lại rõ ràng. Nhưng nếu khách hàng đưa tờ 100 Euro, hiển nhiêu 50 Euro còn lại không thể coi là tiền lẻ. Lúc đó có thể nói rõ: Ich zahle 50 Euro- Tôi thanh toán 50 Euro. Hoặc: 50 Euro bitte!- 50 Euro nhé. Người phục vụ phải trả lại 50 Euro và lấy 2,5 Euro làm tiền lẻ. Còn nếu người thanh toán không nói gì, người phục vụ nhất định phải trả lại 52,5 Euro.
Trên đây là những thông tin thú vị về đàm thoại tiếng Đức với những từ, cụm từ, câu tiếng Đức sẽ giúp bạn học tiếng Đức giao tiếp dễ dàng hơn. Và đây chỉ mới là phần đầu tiên, phần sau các bạn đoán theo dõi nữa nhé.